Tam tý thang

Tam tý thang
– Xuất xứ: Phụ nhân lương phương.
– Công thức: Tam tý thang
Nhân sâm | Radix Ginseng | 8 g |
Hoàng kỳ | Radix Astragali | 12 g |
Phục linh | Poria | 12 g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 g |
Đương quy | Radix Angelicae sinensis | 12 g |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 12 g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12 g |
Sinh địa hoàng | Radix Rehmanniae | 16 g |
Đỗ trọng | Cortex Eucommiae | 10 g |
Xuyên ngưu tất | Radix Archiranthis bidentae | 16 g |
Xuyên tục đoạn | Radix Dipsaci | 16 g |
Tế tân | Herba Asari sieboldi | 4 g |
Quế tâm | Cortex Cinnamomi | 8 g |
Tần giao | Radix Gentianae macrophyllae | 12 g |
Xuyên độc hoạt | Radix Angelicae pubescentis | 12 g |
Phòng phong | Radix Ledebouriellae seseloidis | 10 g |
– Dạng bào chế: Thuốc sắc.
– Cách chế biến: Đỗ trọng tẩm nước gừng sao đứt tơ.
– Tác dụng: Khu phong tán hàn trừ thấp, thông kinh hoạt lạc, bổ khí huyết
– Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 4 lần, với nước sắc Sinh khương và Đại táo.
– Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng khí huyết hư trệ, các chứng đau khớp, đau dây thần kinh ngoại biên chân tay co quắp, sưng đau mỏi thân mình.